1- Đơn giá phần thô + Nhân công hoàn thiện:
– Đơn giá: 3.200.000 VND/m2
– Đơn giá này áp dụng cho công trình Nhà Phố, Biệt Thự thuộc loại tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công xây dựng ≥ 300m2.
– Đơn giá: 3.250.000 VND/m2 áp dụng cho công trình Nhà Phố, Biệt Thự thuộc loại tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công xây dựng từ 250 đến ≤ 300m2.
– Đơn giá: 3.300.000 VND/m2 áp dụng cho công trình Nhà Phố, Biệt Thự thuộc loại tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công xây dựng từ 200 đến ≤ 250m2.
– Báo giá trực tiếp theo quy mô đối với công trình có tổng diện tích < 200m2. Những công trình trong hẻm nhỏ, hạn chế xây dựng…
– Đơn giá áp dụng cho công trình thi công khoán gọn theo m2.
– Đơn giá áp dụng đối với công trình tại TP HCM.
– Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng 40 – 80 m2 hình dạng khu đất đơn giản tương ứng với 2 phòng ngủ + 2 nhà vệ sinh mỗi tầng.
– Đối với công trình góc mặt tiền, công trình phòng trọ, nhà ở kết hợp cho thuê, công trình khách sạn tư nhân (dưới 06 tầng), công trình biệt thự… báo giá trực tiếp theo quy mô.
– Đơn giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2- Vật liệu sử dụng:
Cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng theo thỏa thuận hợp đồng, tuyệt đối không đưa vật tư kém chất lượng vào thi công. Trình mẫu, chủng loại vật tư, thiết bị trước khi thi công, theo bảng tiến độ trình vật tư, và tiến độ thi công. Chịu trách nhiệm giám sát của chủ đâu tư khi đưa vật liệu vào thi công.
3- Thiết bị phục vụ công tác thi công:
4- Trang thiết bị cung cấp phụ vụ trong công:
![]() |
BẢO HỘ LAO ĐỘNG | ![]() |
LƯỚI CHỔNG RƠI | |
![]() |
BÌNH CHỮA CHÁY | ![]() |
BAO CHE CÔNG TRÌNH | |
![]() |
NHÀ VỆ SINH DI ĐỘNG | ![]() |
THÙNG RÁC | |
![]() |
TỦ ĐIỆN CHỐNG GIẬT | ![]() |
HÀNG RÀO TOLE BẢO VỆ CÔNG TRÌNH |
5- MÔ TẢ CÔNG VIỆC PHẦN THÔ & NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN THEO TIÊU CHUẨN CỦA CÔNG TY:
5.1. Phần thô: Bao gồm nhân công và vật thư thô:
5.2. PHƯƠNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH
HẠNG MỤC THI CÔNG | HỆ SỐ TÍNH |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0m đến dưới 1.3 m so với cao độ vỉa hè. | 150% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 m đến 1.7 m so với cao độ vỉa hè | 165% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 m đến 2.0 m so với cao độ vỉa hè | 195% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 2.0 m trở lên so với cao độ vỉa hè | 240% diện tích |
ĐỐI VỚI HẦM CÓ DIỆN TÍCH SỬ DỤNG <80m2 | HỆ SỐ TÍNH NHƯ TRÊN
+ 20% DIỆN TÍCH |
Phần móng công trình thi công móng băng | 40% diện tích tầng trệt |
Phần móng công trình thi công móng bè | 60% diện tích tầng trệt |
Phần móng công trình thi công móng cọc | 30% diện tích tầng trệt |
Phần diện tích có mái che
(Tầng trệt, lửng, lầu… Sân thượng có mái che) |
100% diện tích |
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau
(Sân thượng không có mái che, sân phơi…) |
50% diện tích |
Phần mái bê tông cốt thép | 50% diện tích |
Phần mái Tole
(Bao gồm toàn bộ phần xà gồ, sắt hộp và tole lợp) |
30% diện tích |
Phần mái ngói kèo sắt
(Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) |
70% diện tích |
Phần mái ngói bê tông cốt thép | 100% diện tích |
Phần sân trước và sân sau
(Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính)
|
70% diện tích |
Mỗi ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 | 100% diện tích |
Mỗi ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 | 50% diện tích |
Khu vực cầu thang | 100% diện tích |
5.3. THỜI GIAN THI CÔNG
Lưu ý:
+ Với các công trình nằm giữa khu đất trống hoặc không xác định rõ ranh lộ giới thì CĐT phải nhờ cơ quan chức năng nhà nước, hoặc CĐT dự án xác định và bàn giao mốc xây dựng.
+ Chụp hình hiện trạng công trinh, chụp hình hiện trạng các công trình lân cận để tránh các vấn đề rủi ro, pháp lý từ phía chính quyền và các công trình lân cận sau này.
+ Nếu quy mô hiện trạng công trình lớn hơn trong chủ quyền và giấy phép thì tạm ngưng thi công và làm việc lại với các cơ quan chức năng kiểm tra lại giấy phép xây dựng.
Lưu ý:
+ Đối với nhà có nhiều công trình lân cận thì móng băng được thi công theo từng móng.
+ Kiểm tra định vị tim cột chính xác trước khi đổ bê tông, tránh hiện trạng lệch tim cột sau khi lên khung bê tông cốt thép.
+ Kiểm tra thật kỹ địa chất móng sau khi đào trong công tác móng băng, nếu cần thiết có thể đào thêm đến lớp đất tốt.
+ Kiểm tra và phối hợp thật kỹ giũa bên thi công và nhà cung cấp khi thi công hố thang máy.
Lưu ý:
+ Khi đổ bê tông cột, dầm sàn, cần lưu ý thép chờ theo thiết kế (thép chờ dầm, sàn cầu thang, dầm thang máy, chờ râu thép xây tường…).
+ Kiểm tra kích thước, vị trí dầm, sàn, tránh hiện tượng sàn bị méo, sai lệch so với thiết kế.
+ Kiểm tra các vị trí chuẩn bị cho công tác khác như bồn hoa, sê nô, lam, mảng tường lôi, mái…
+ Nên tháo cây chống cốp pha sau ít nhất 10 ngày (sử dụng phụ gia đông kết nhanh).
+ Kiểm tra hệ thống ống điện, ống nước chờ phục vụ cho công tác điện – nước.
+ Nên xây tường bao trước khi đổ bê tông sàn trên.
+ Đổ cầu thang chung với đổ dầm sàn.
Lưu ý:
+ Kiểm tra kích thước cửa – trong trường hợp đơn vị thi công gắn khung bao cửa.
+ Kiểm tra tường 100 – 200 theo bản vẽ thiết kế.
+ Kiểm tra hệ thống ống dây điện trên tường (đèn, máy lạnh, công tắc…)
+ Chân tường khu vực vệ sinh, ban công, sân thượng, mái nên xây gạch đinh.
CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG TUẤN GIA KHANG
Trụ sở: 61/2 Đường số 2 Khu phố 6, phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh.
Văn phòng: P.406 chung cư Linh Đông - số 1162 Phạm Văn Đồng, phường Linh Đông, quận Thủ Đức
Hotline: 0903 990 083 - 0938 098 446
Mã số thuế: 0315810375
Email: tuangiakhangcons@gmail.com